?iê?u khoa?n ?i?nh công s?? du?ng cho ha?ng hoa? ch?? b??ng ????ng ha?ng không cung câ?p hi?nh th??c ba?o hiê?m giô?ng hê?t nh? ?iê?u khoa?n ?i?nh công s?? du?ng cho vâ?n chuyê?n ????ng biê?n, nh?ng ????c s??a ?ô?i ?ê? co? liên hê? v??i ha?ng không
các rủi ro được bảo hiểm bởi điều khoản đình công hàng không
Các rủi ro được chỉ ra trong điều khoản 1 của điều khoản đình công hàng hải cũng xuất hiện trong điều khoản 1 của điều khoản đình công hàng không, do vậy phạm vi bảo hiểm là giống nhau. Tuy nhiên, điều khoản đình công hàng không đã bỏ sót điều khoản tổn thất chung (điều khoản 2) trong điều khoản đình công hàng hải, xuất phát từ việc các điều khoản có liên quan đến vận chuyển hàng không. Có thể thấy phần bình luận cho sự bỏ sót này trong mục về điều khoản chiến trang hàng không.
Các rủi ro được điều khoản đình công hàng không loại trừ
Mục tiêu loại trừ | điều khoản đình công hàng không số | Điều khoản đình công (hàng hải) số |
Hành động xấu cố ý của người được bảo hiểm | 2.1 | 3.1 |
Rò chẩy thông thường | 2.2 | 3.2 |
Đóng gói không đủ | 2.3 | 3.3 |
ẩn tỳ | 2.4 | 3.4 |
Chậm chễ | 2.6 | 3.5 |
Người chuyên chở mất khả năng tài chính,…* | 2.7 | 3.6 |
Thiếu lao động,… | 2.8 | 3.7 |
Vũ khí hạt nhân,… | 2.9 | 3.9 |
Chiến tranh,… | 2.10 | 3.10 |
* Điều khoản 2.7 trong điều khoản đình công hàng không được diễn đạt để áp dụng cho máy bay, nhưng về cố yếu có hiệu lực giống như điều khoản 3.6 trong điều khoản đình công (hàng hải). Lưu ý là điều khoản đình công hàng không đưa vào loại trừ hành trình thất bại mà có trong điều khoản đình công (hàng hải) (điều khoản 3.8). Điều khoản 2.5 bị danh sách trên bỏ sót vì mục tiêu của loại trừ này được thảo luận ngay lập tức trước khi lập danh sách so sánh số tham chiếu điều khoản này.
các rủi ro đình công – hàng hoá gửi bằng máy bay – thời hạn bảo hiểm
Trong bản thảo thời hạn bảo hiểm đưa vào khái niệm “từ kho đến kho”, bắt đầu và kết thúc hiệu lực giống hệt như ICC (1982) khi hàng được chuyển đến kho cuối cùng,… mà không được chậm chễ vô lý. Người ta nhấn mạnh vào sự cần thiết của việc gắn liền với “quá trình vận chuyển thông thường” mà đã được thảo luận chi tiết ở mục đề cập ICC (1982). Khác biệt duy nhất giữa thời hạn bảo hiểm trong điều khoản đình công (hàng hải) và trong điều khoản đình công hàng không chỉ ở thời hạn sau khi dỡ hàng cuối cùng. Trong vận chuyển hàng hải, thời hạn này là 60 ngày, những trong vận chuyển hàng không thời hạn giảm xuống còn 30 ngày.
Việc giảm thời hạn này được áp dụng cho tất cả các điều khoản đình công hàng không mà trong đó có quy định một thời hạn (xem điều khoản 3.1.3 – chuyển tải và điều khoản 4.1 – 4.2 – kết thúc hợp đồng vận tải).
Ngoài những thay đổi được đề cập ở trên, những điều khoản còn lại trong điều khoản đình công hàng không giống hệt với các điều khoản tương tự trong điều khoản đình công được sử dụng cho vận chuyển đường biển, do vậy không cần phải giải thích gì thêm loại trừ bảng so sanh các số điều khoản tham chiếu dưới đây:
Mục tiêu điều khoản |
Điều khoản đình công hàng không | Điều khoản đình công (hàng hải) |
Vận chuyển – bắt đầu bảo hiểm | 3.1 | 5.1 |
Vận chuyển – vận chuyển đến kho cuối cùng | 3.1.1 | 5.1.1 |
Vận chuyển – vận chuyển đến nơi khác để phân phối lưu kho,… | 3.1.2 | 5.1.2 |
Vận chuyển – thời hạn | 3.1.3(30 ngày) | 5.1.3 (60 ngày) |
Vận chuyển – thay đổi cảng đích sau khi dỡ hàng | 3.2 | 5.2 |
Vận chuyển – đi chệch hướng, chậm chễ trong quá trình vận chuyển,… | 3.3 | 5.3 |
Kết thúc hợp đồng vận chuyển | 4 (30 ngày) | 6 (30 ngày) |
Thay đổi hành trình | 5 | 7 |
Quyền lợi bảo hiểm | 6 | 8 |
Giá trị gia tăng | 7 | 9 |
Mất hiệu lực | 8 | 10 |
Trách nhiệm của người được bảo hiểm | 9 | 11 |
Khước từ | 10 | 12 |
Giải quyết hợp lý | 11 | 13 |
Luật và tập quán Anh | 12 | 14 |
Ghi chú “held cover” | Ghi chú phía dưới | Ghi chú phía dưới |
Comments are closed.