Bảo hiểm chỉ hạn chế ở tổn thất vật chất hoặc hư hại của hàng hoá, và không mở rộng bao gồm chi phí mà người được bảo hiểm phải gánh chịu do rủi ro được bảo hiểm gây ra, cũng không bao gồm tổn thất hậu quả phải gánh chịu (xem điều khoản 3.4/5 & 3.7). Những rủi ro được bảo hiểm được mô tả trong điều khoản 1 và 2:
Điều khoản rủi ro
1 Trừ khi như được quy định trong điều khoản 3 và 4 dưới đây, bảo hiểm này bảo hiểm cho tổn thất hoặc hư hại đối với đối tượng bảo hiểm bị gây ra bởi
1.1 Những người đình công, công nhân cấm xưởng, hoặc những người tham gia vào việc gây rối lao động, bạo động hoặc bạo loạn dân sự
1.2 Những tên khủng bố hoặc những người hành động vì động thái chính trị.
Điều khoản tổn thất chung
2 Bảo hiểm này bảo hiểm cho tổn thất chung và chi phí cứu hộ, được phân chia hoặc xác định theo hợp đồng thuê tàu và/hoặc luật của chính phủ và tập quán, đã phải gánh chịu nhằm để tránh hoặc liên quan đến việc tránh tổn thất từ một rủi ro được bảo hiểm theo điều khoản này.
Lưu ý là điều khoản 1.1 liệt kê nhiều rủi ro hơn hành động của những kẻ đình công, bao gồm những người tham gia vào gây rối lao động, thậm chí cả những kẻ phạm tội những người mà không thực sự tham gia vào đình công (ví dụ những tên hoạt động chính trị mà tham gia vào ngăn chặn đình công, và gây hư hỏng cho hàng hoá được chở trên phương tiện khi cố tìm cách vượt qua nhóm người ngăn chặn này). Hành động của những người tham gia ào bạo động hoặc bạo loạn dân sự cũng được đưa vào trong bảo hiểm này. Tuy nhiên, cần lưu ý đến loại trừ trong điều khoản 3.10, mà loại trừ tổn thất nếu hành động bạo động hoặc bạo loạn dân sự bùng nổ thanh nội chiến, khởi nghĩa, nổi loạn,…
Điều khoản 1.2 được ban hành, sau khi có nhu cầu bảo hiểm cho hành động của những tên kủng bố. Rủi ro này được cả điều khoản bảo hiểm hàng hải lẫn điều khoản bảo hiểm chiến tranh loại trừ một cách cụ thể, nhưng lại được điều khoản đình công bảo hiểm. Lưu ý là “hư hại do hành động ác ý” mà được bảo hiểm bởi điều khoản đình công cũ, không được đưa vào trong điều khoản đình công 1982. Rủi ro này được đưa vào điều khoản A, như là một rủi ro, và có thể được thêm vào đơn bảo hiểm cùng với điều khoản B và C được đính kèm, bằng cách đưa thêm điều khoản “hư hại do hành động ác ý”.
Điều khoản “tổn thất chung” (điều khoản 2) được diễn giải giống hệt với điều khoản tổn thất chung trong điều khoản hàng hải, do vậy không cần phải giải thích thêm vì điều khoản này đã được phân tích ở phần trước.
các rủi ro loại trừ khỏi điều khoản đình công hàng hoá
Điều khoản 3 và 4 liệt kê các rủi ro mà bảo hiểm đình công loại trừ. Nói chung, Những rủi ro này giống như những rủi ro loại trừ trong điều khoản A và điều khoản chiến tranh. Cho đến nay, chúng có thể áp dụng cho các rủi ro đình công. Bảng dười đây liệt kê các rủi ro loại trừ mà phổ biến trong các bộ điều khoản khác, và do vậy, không cần bình luận gì thêm:
Loại trừ | Điều khoản đình công số | Điều khoản A ICC số | Điều khoản chiến tranh số |
Hành động sai trái của người được bảo hiểm | 3.1 | 4.1 | 3.1 |
Dò chảy thông thường | 3.2 | 4.2 | 3.2 |
Bao bì không đủ | 3.3 | 4.3 | 3.3 |
Nội tỳ | 3.4 | 4.4 | 3.3 |
Chậm chễ | 3.5 | 4.5 | 3.5 |
Chủ tàu mất khả năng tài chính | 3.6 | 4.6 | 3.6 |
Hành trình thất bại | 3.8 | – | 3.7 |
Vũ khí hạt nhân | 3.9 | 4.7 | 3.8 |
Tàu không đủ khả năng đi biển, không phù hợp để chuyên chở | 4.1 | 5.1 | 4.1 |
Breach of warranty exception | 4.2 | 5.2 | 4.2 |
Thêm vào những loại trừ trên, hai điều khoản loại trừ nữa áp dụng cho bảo hiểm đình công (điều khoản 3.7 và 3.10). Để nhấn mạnh là bảo hiểm chỉ liên quan đến tổn thất hoặc hư hại đối với hàng hoá do những kẻ đình công trực tiếp gây ra., điều khoản loại trừ 3.7 được đưa vào trong điều khoản đình công:
3.7 tổn thất, hư hại hoặc chi phí xuất phát từ việc vắng, thiếu hoặc rút bỏ lao động thuộc bất kỳ ngành nghề nào cho dù là đình công, cấm xưởng, gây rối lao động, bạo động hoặc bạo loạn dân sự gây ra.
Do vậy, bất kỳ khoản chi phí nào mà người được bảo hiểm phải gánh chịu do hậu quả của đình công,… sẽ không được bảo hiểm, bất kỳ tổn thất tài chính như mất thị trường cũng không được bảo hiểm. So sánh với điều khoản hàng hải cho thấy là không có điều khoản chi phí chuyển tiếp trong điều khoản đình công, nhưng điều khoản này lại có trong điều khoản hàng hải. Bất kỳ hư hại nào đối với hàng hoá do bị huỷ hoại hoặc do chậm chễ gây ra bởi các rủi ro được liệt kê trong điều khoản 3.7 cũng đều được loại trừ khỏi đơn bảo hiểm. Những loại trừ còn lại (điều khoản 3.10) đảm bảo là các rủi ro trong điều khoản 1 không mở rông để bao gồm cả các rủi ro mà nên được bảo hiểm bởi đơn bảo hiểm các rủi ro chiến tranh, và do vậy trên thực tế những rủi ro này được bảo hiểm bởi điều khoản 1.1 của điều khoản chiến tranh.
3.10 tổn thất, hư hại hoặc chi phí gây ra bởi chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, nổi loạn, khởi nghĩa, hoặc xung đột nội bộ xuất phát từ đó, hoặc bất kỳ hành động thù địch nào do hoặc chống lại một lực lượng tham chiến
các rủi ro đình công – thời hạn bảo hiểm
Người ta có dụng ý là bảo hiểm các rủi ro đình công sẽ có hiệu lực trong suốt khoảng thời gian vận chuyển, từ kho đến kho, và không hạn chế ở chặng vận chuyển đường biển như ở trong bảo hiểm các rủi ro chiến tranh. Do vậy các điều khoản liên quan đến vận chuyển vượt biển cũng tương tư như các điều khoản hàng hải. Do đó, những bình giải ở trong ICC (1982) A sẽ áp dụng tương tự cho các điều khoản rủi ro đình công dưới đây:
Loại điều khoản | Điều khoản đình công số | Điều khoản ICC A số |
Điều khoản quá cảnh | 5.1 – 5.3 | 8.1 – 8.3 |
Kết thúc hợp động chuyển chở | 6 – 6.2 | 9 – 9.2 |
Thay đổi hành trình | 7 | 10 |
Các rủi ro đình công – điều khoản khiếu nại
ICC (1982) A đưa vào các điều khoản từ 11 đến 14 với tiêu đề “khiếu nại”, và điều khoản đình công cũng áp dụng hình thức này, nhưng chỉ liệt kê hai điều khoản (điều khoản 8,9) với tiêu đề như trên. Những điều khoản mà không có trong bảo hiểm đình công giống hệt vơi những điều khoản này ở trong ICC (1982) A, do vậy không cần phải giải thích gì thêm:
Đối tượng điều khoản | Điều khoản đình công số | Điều khoản A số |
Quyền lợi bảo hiểm | 8.1 – 8.2 | 11.1 – 11.2 |
Giá trị gia tăng | 9.1 – 9.2 | 14.1 – 14.2 |
Mất tác dụng (not to inure) | 10 | 15 |
Trách nhiệm của người được bảo hiểm | 11.1 – 11.2 | 16.1 – 16.2 |
Khước từ (waiver) | 12 | 17 |
Giải quyết hợp lý (reasonal despatch) | 13 | 18 |
Luật và tập quán Anh | 14 | 19 |
Ghi chú ” tiếp tục bảo hiểm” | Ghi chú phía dưới | Ghi chú phía dưới |
Comments are closed.